Trong nhóm các phương pháp thiết kế thí nghiệm theo hướng xây dựng bề mặt đáp ứng, phương pháp phối hợp có tâm (central composite design - CCD) được dùng phổ biến nhất. Một thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của `k` yếu tố theo phương pháp này là sự phối hợp của ba nhóm nghiệm thức sau (minh họa trên Hình 1 và Hình 2):
Hình 1 Minh họa thiết kế thí nghiệm phối hợp có tâm hai yếu tố
Hình 2 Minh họa thiết kế thí nghiệm phối hợp có tâm ba yếu tố
Như vậy một thí nghiệm thiết kế theo phương pháp phối hợp có tâm để khảo sát ảnh hưởng của `k` yếu tố sẽ gồm `2^k+2k+1` nghiệm thức, và nếu chỉ lặp ở nghiệm thức tâm sẽ gồm `2^k+2k+n` đơn vị thí nghiệm (khi dùng kết hợp đủ).
Tùy theo sự lụa chọn các thông số, thí nghiệm phối hợp có tâm có thể có các tính chất sau:
`alpha=2^(k//4)`(1)
`alpha=sqrt k`(2)
Một trong các lợi thế của thiết kế phối hợp có tâm là ta có thể chia quá trình thí nghiệm làm một số giai đoạn. Sau mỗi giai đoạn, xử lý dữ liệu thu được và dựa vào kết quả xử lý để quyết định hành động tiếp theo. Thí dụ như tiến trình sau cho thí nghiệm khảo sát tác động của `k` yếu tố:
Qua đó, ta thấy giai đoạn một có thể dùng như một thí nghiệm sàng lọc để chỉ giữ lại các yếu tố có tác động đáng kể đến đáp ứng. Tùy theo kết quả xử lý số liệu mà ta có thể tiếp tục thí nghiệm một cách hợp lý và hiệu quả hơn hay thậm chí ngừng tiến trình thí nghiệm.
Trong trường hợp đã biết các yếu tố khảo sát thực sự có ảnh hưởng đến đáp ứng, ta có thể chia quá trình thí nghiệm làm hai giai đoạn:
Như ta thấy, cách thực hiện qua một số giai đoạn giúp tiến trình thí nghiệm được định hướng tốt hơn, và trong một số trường hợp có thể tiết kiệm được nguồn lực và thời gian. Vì thế cách thực hiện này được áp dụng rộng rãi khi có nhiều yếu tố, đặc biệt là trong công nghiệp.
Thí nghiệm nhằm khảo sát tác động của nhiệt độ, pH và tỷ lệ dung môi/nguyên liệu (DN) lên tỷ lệ thu hồi hoạt chất B từ nguyên liệu A. Qua khảo sát ban đầu ta chọn mức thấp và mức cao của nhiệt độ là 60 và 80°C, pH là 5 và 6, tỷ lệ DN là 10 và 20.
Trong thí nghiệm này, ta sử dụng phụ kiện rsm
của R để thiết kế thí nghiệm và xử lý số liệu thu được.
Ta dùng hàm ccd
trong phụ kiện rsm
để thiết kế thí nghiệm với các câu lệnh sau:.
library(rsm)
ccd(basis = ~ nhd + ph + tldgmngl, n0 = c(4, 2), alpha = 1.6, randomize = FALSE)
coding = list(nhd ~ (NhietDo-70)/10, ph ~ (pH-5.5)/0.5, tldgmngl ~ (DN-15)/5))
Trong các câu lệnh trên :
library(rsm)
dùng để kích hoạt phụ kiện rsm
(giả sử phụ kiện này đã được tải về và cài đặt vào máy tính).ccd( . . . )
là hàm dùng để thiết kế thí nghiệm phối hợp có tâm.basis
là đối số đầu tiên dùng để khai báo tên của yếu tố mã hóa hay số yếu tố. Trong thí dụ này ta khai báo 3 biến mã hóa: nhd cho nhiệt độ, ph cho pH, tldgmngl cho tỷ lệ dung môi / nguyên liệu.coding = list( . . . )
dùng để khai báo tương quan giữa biến mã hóa (thí dụ nhd
) và biến chưa mã hóa (thí dụ NhietDo)alpha = 1,6
dùng để khai báo giá trị trục. Giá trị mặc định là "orthogonal", trong trường hợp 3 yếu tố là 1,8257... Ở đây ta chọn là 1,6 để giá trị các yếu tố thí nghiệm tương đối chẵn, dễ thực hiện hơn.Các đối số khác sẽ được giải thích trong phần sau.
Cho thực hiện các câu lệnh trên, ta thu được kết quả sau:
> ccd(basis = ~ nhd + ph + tldgmngl, n0 = c(4, 2), alpha = 1.6, randomize = FALSE, + coding = list(nhd ~ (NhietDo - 70)/10, ph ~ (pH - 5.5)/0.5, tldgmngl ~ (DN - 15)/5)) run.order std.order NhietDo pH DN Block 1 1 1 60 5.0 10 1 2 2 2 80 5.0 10 1 3 3 3 60 6.0 10 1 4 4 4 80 6.0 10 1 5 5 5 60 5.0 20 1 6 6 6 80 5.0 20 1 7 7 7 60 6.0 20 1 8 8 8 80 6.0 20 1 9 9 9 70 5.5 15 1 10 10 10 70 5.5 15 1 11 11 11 70 5.5 15 1 12 12 12 70 5.5 15 1 13 1 1 54 5.5 15 2 14 2 2 86 5.5 15 2 15 3 3 70 4.7 15 2 16 4 4 70 6.3 15 2 17 5 5 70 5.5 7 2 18 6 6 70 5.5 23 2 19 7 7 70 5.5 15 2 20 8 8 70 5.5 15 2 Data are stored in coded form using these coding formulas ... nhd ~ (NhietDo - 70)/10 ph ~ (pH - 5.5)/0.5 tldgmngl ~ (DN - 15)/5
Trong kết quả trên, ta thấy một bảng với các chi tiết sau:
randomize
của hàm ccd
được chọn là FALSE
nên thứ tự thực hiện các đơn vị trùng với thứ tự sắp xếp chuẩn, dễ theo dõi hơn.n0 = c(4, 2)
trong hàm ccd
có nghĩa là nghiệm thức tâm gồm tổng cộng 6 đơn vị thí nghiệm: 4 đơn vị cho khối 1 và 2 đơn vị cho khối 2.Sau khi thực hiện thí nghiệm trên, ta thu được kết quả của tỷ lệ thu hồi và được trình bày ở Bảng 1 sau:
Khối | Đơn vị thí nghiệm | Nhiệt độ (°C) | pH | Tỷ lệ DN | Tỷ lệ thu hồi (%) |
---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | 60 | 5,0 | 10 | 45 |
1 | 2 | 80 | 5,0 | 10 | 93 |
1 | 3 | 60 | 6,0 | 10 | 65 |
1 | 4 | 80 | 6,0 | 10 | 95 |
1 | 5 | 60 | 5,0 | 20 | 34 |
1 | 6 | 80 | 5,0 | 20 | 83 |
1 | 7 | 60 | 6,0 | 20 | 42 |
1 | 8 | 80 | 6,0 | 20 | 88 |
1 | 9 | 70 | 5,5 | 15 | 90 |
1 | 10 | 70 | 5,5 | 15 | 85 |
1 | 11 | 70 | 5,5 | 15 | 84 |
1 | 12 | 70 | 5,5 | 15 | 90 |
2 | 1 | 54 | 5,5 | 15 | 42 |
2 | 2 | 86 | 5,5 | 15 | 85 |
2 | 3 | 70 | 4,7 | 15 | 53 |
2 | 4 | 70 | 6,3 | 15 | 80 |
2 | 5 | 70 | 5,5 | 7 | 94 |
2 | 6 | 70 | 5,5 | 23 | 51 |
2 | 7 | 70 | 5,5 | 15 | 90 |
2 | 8 | 70 | 5,5 | 15 | 92 |
Để xử lý kết quả này, ta chuẩn bị tập tin TrichLy.csv, chuyển vào R, đặt tên cho bảng dữ liệu là trly
và xử lý bằng hàm rsm
của phụ kiện rsm
với các câu lệnh sau:
kq <- rsm(ThuHoi ~ SO(NhietDo, pH, DN), data = trly)
summary(kq)
Trong đoạn lệnh trên, ta dùng hàm rsm
để xử lý bảng dũ liệu trly
và lưu kết quả xử lý vào biến kq
. Sau đó dùng lệnh summary
để xem kết quả xử lý. Trong hàm rsm
, ta dùng phương pháp xử lý SO
(second order) để thu được phương trình bậc 2. Kết quả thu được như sau:
> kq <- rsm(ThuHoi ~ SO(NhietDo, pH, DN), data = trly) > summary(kq) Call: rsm(formula = ThuHoi ~ SO(NhietDo, pH, DN), data = trly) Estimate Std. Error t value Pr(>|t|) (Intercept) -1.6634e+03 3.5925e+02 -4.6304 0.0009356 *** NhietDo 1.6319e+01 4.1859e+00 3.8987 0.0029673 ** pH 3.8812e+02 1.0050e+02 3.8618 0.0031508 ** DN 3.9349e+00 7.2739e+00 0.5410 0.6003769 NhietDo:pH -5.2500e-01 5.2255e-01 -1.0047 0.3387396 NhietDo:DN 4.2500e-02 5.2255e-02 0.8133 0.4349736 pH:DN -4.5000e-01 1.0451e+00 -0.4306 0.6759068 NhietDo^2 -8.7332e-02 2.0954e-02 -4.1679 0.0019245 ** pH^2 -3.0245e+01 8.3814e+00 -3.6086 0.0047792 ** DN^2 -2.0870e-01 8.3814e-02 -2.4901 0.0319869 * --- Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1 Multiple R-squared: 0.9357, Adjusted R-squared: 0.8778 F-statistic: 16.16 on 9 and 10 DF, p-value: 7.769e-05 Analysis of Variance Table Response: ThuHoi Df Sum Sq Mean Sq F value Pr(>F) FO(NhietDo, pH, DN) 3 6016.4 2005.45 36.7217 1.042e-05 TWI(NhietDo, pH, DN) 3 101.4 33.79 0.6188 0.618580 PQ(NhietDo, pH, DN) 3 1825.1 608.37 11.1398 0.001577 Residuals 10 546.1 54.61 Lack of fit 5 494.6 98.92 9.6043 0.013364 Pure error 5 51.5 10.30 Stationary point of response surface: NhietDo pH DN 79.247142 5.643505 11.411664 Eigenanalysis: $values [1] -0.08078122 -0.21128688 -30.24927489 $vectors [,1] [,2] [,3] NhietDo 0.98347062 0.180858768 -0.008697175 pH -0.00990701 0.005787113 -0.999934178 DN 0.18079653 -0.983492052 -0.007483226
Ta có thể điểm qua một số nét chính của kết quả này như sau:
Estimate
) và giá trị p của các hệ số ấy (cột Pr(>|t|).
Qua đó ta có thể kết luận rằng phương trình hồi quy có bậc hai, giữa các yếu tố không có tương tác, ...Trang web này được cập nhật lần cuối ngày 27/11/2018
Thiết kế thí nghiệm
Các chuyên đề
Xử lý dữ liệu
Ma trận
R