Cho ma trận vuông `mb(A)`, nếu `det(mb(A))!=0`, thì ta tìm được ma trận đảo (hay nghịch đảo) của `mb(A)`, ký hiệu là `mb(A)^(-1)`, có cùng cấp với `mb(A)`, thỏa mãn điều kiện:
`mb(A A)^(-1)=mb(A)^(-1) mb(A)=mb(I)`(55)
Khi ấy, ma trận `mb(A)` được gọi là khả đảo (hay khả nghịch).
Khi cấp của `mb(A)` không lớn, ta có thể xác định `mb(A)^(- 1)` bằng công thức sau:
`mb(A)^(-1)=1/(det(mb(A))) mb(B)_(ij)^T = 1/(det(mb(A))) [ [B_(11), B_(21), cdots, B_(n1)], [B_(12), B_(22), cdots, B_(n2)], [vdots, vdots, ddots, vdots], [B_(1n), B_(2n), cdots, B_(n n)] ]` | (56) |
trong đó `B_(ij)` là phần bù đại số (cofactor) của `a_(ij)`, `mb(B)_(ij)` là ma trận được hình thành từ các phần bù `B_(ij)`.
Để tính ma trận đảo của ma trận:
`mb(A)=[ [2,4,-1], [-3,1,2], [0,3,4] ]`
ta thực hiện lần lượt các tính toán sau:
Sự nghịch đảo ma trận có một số tính chất sau:
`(mb(AB))^(-1)=mb(B)^(-1) mb(A)^(-1) `(57)
Trang web này được cập nhật lần cuối ngày 28/11/2018
Ma trận
Các chuyên đề
Xử lý dữ liệu
Ma trận
R