logo xDuLieu.com

Trang trướcCâu hỏi và bài tập chương "Phân phối"Trang sau

Các câu hỏi và bài tập dưới đây giúp bạn ôn tập và thực hành những kiến thức thu thập trong chương "Các hàm phân phối". Các câu hỏi được trình bày ở dạng trắc nghiệm với một số đáp án đi kèm. Bạn sẽ chọn lựa bằng cách kích vào đáp án mà bạn cho là phù hợp nhất. Sau khi bạn chọn lựa, sẽ xuất hiện thông báo về kết quả. Để trở lại phần "Câu hỏi & Bài tập" này, bạn kích vào ô "OK" trong khung thông báo. Bạn có thể chọn lại đáp án nếu cần thiết.

Mỗi bài tập đều chừa sẵn một ô trống (ô kết quả) để bạn ghi kết quả. Lưu ý là bạn không ghi đơn vị vào ô này và số liệu ghi vào tương ứng với đơn vị ở câu hỏi. Sau khi điền xong bạn kích vào nút "Kết quả". Nếu kết quả đúng, ô kết quả sẽ có đường viền màu xanh lá cây và bên cạnh ô này có dấu "V" xanh lá cây. Nếu kết quả chưa đúng, ô kết quả có đường viền màu đỏ và bên cạnh có dấu "X" màu đỏ. Bạn có thể xóa bỏ kết quả bằng cách kích vào nút "Thử lại".

Các bài tập có lời giải đi kèm nhưng ở dạng ẩn. Để hiện lời giải, bạn kích chuột vào ô "Lời giải" màu xanh nhạt. Bạn chỉ nên dùng nó để kiểm tra sau khi đã giải xong, hoặc gặp những bài quá khó, không nên lạm dụng phần lời giải này.

Chúc bạn ôn tập tốt.

Câu hỏi 1

Giá trị nào sau đây thể hiện hàm phân phối (hay hàm phân phối tích lũy)?





Câu hỏi 2

Kỳ vọng của một biến ngẫu nhiên (BNN) là





Câu hỏi 3

Tại phân xưởng sản xuất yaourt, người ta muốn mỗi hũ có 4 miếng dứa thái nhỏ. Do cơ cấu trộn của máy nạp yaourt vào hũ làm việc chưa tốt nên số miếng dứa trong các hũ thay đổi. Để nghiên cứu cải thiện tính đồng đều của máy nạp, ta cần sử dụng phân phối nào?





Câu hỏi 4

Gọi `Z` là biến ngẫu nhiên liên tục có phân phối chuẩn tiêu chuẩn. Đặt `a` là xác suất để `Z` bé hơn -1, `b` là xác suất để `Z` lớn hơn 1,2. Ta có





Câu hỏi 5

Để điều tra về hoạt động thể dục thể thao trong trường đại học, người ta thăm dò ý kiến 100 sinh viên và xác định được tỷ lệ `p` sinh viên thường xuyên tham gia các hoạt động thể dục thể thao. `p` có phân phối gì?





Câu hỏi 6

Phân phối của số trung bình của mẫu có xu hướng tiến đến phân phối chuẩn khi





Bài tập 1

Người ta ước tính rằng 15% dân số thế giới thuận tay trái. Trong một nhóm nọ có 8 người.

a. Xác suất để nhóm đó có 3 người thuận tay trái là bao nhiêu ?

b. Xác suất để nhóm đó có ít hơn 3 người thuận tay trái là bao nhiêu ?

c. Xác suất để nhóm đó có nhiều hơn 3 người thuận tay trái là bao nhiêu ?


Lời giải 1

Ta thấy đây là bài toán về phân phối nhị thức với `p=0,15` và `n=8`. Vậy xác suất để trong nhóm này có `x` người thuận tay trái là :

  `p(x)=P(X=x)=(8!)/(x!(8-x)!)\ xx0,15^x xx0,85^(8-x)`

a. Xác suất để trong nhóm có 3 người thuận tay trái là `p(3)` :

  `p(3)=(8!)/(3!xx5!)\ xx0,15^3xx0,85^5=0,08386`

b. Do nhóm có ít hơn 3 người thuận tay trái nên số người thuận tay trái trong nhóm có thể là 0, 1 hay 2. Vậy xác suất để nhóm có ít hơn 3 người thuận tay trái là :

  `P(X< 3)=p(0)+p(1)+p(2)`

  `P(X< 3)=(8!)/(0!xx8!)\ xx0,15^0xx0,85^8+(8!)/(1!xx7!)\ xx0,15^1xx0,85^7+(8!)/(2!xx6!)\ xx0,15^2xx0,85^6`

  `P(X< 3)=0,27249+0,38469+0,23760=0,89478`

c. Ta thấy sự kiện "nhóm có nhiều hơn 3 người thuận tay trái" và sự kiện "nhóm có ít hơn hay 3 người thuận tay trái" là hai sự kiện bù nhau. Vậy :

  `P(X>3)=1-P(X<=3)=1-(P(X< 3)+p(3))`

  `P(X>3)=1-(0,89478+0,08386)=0,02136`


Bài tập 2

Để quản lý chất lượng trong một phân xưởng, người ta đếm số sản phẩm hỏng trong một giờ. Sau 50 giờ, ta thu được kết quả thể hiện trong Bảng 1.

Bảng 1 Số sản phẩm hỏng mỗi giờ
0 1 2 1 0 2 3 1 0 1
1 2 0 1 4 0 2 0 1 1
1 1 0 1 0 2 0 1 3 0
0 0 0 1 0 2 1 0 0 1
1 0 1 2 1 0 0 2 0 0

a. Tính số sản phẩm hỏng trung bình mỗi giờ.

b. Nếu ta xem số sản phẩm hỏng mỗi giờ `X` có phân phối Poisson thì số giờ lý thuyết tương ứng với các giá trị của `X` từ 0 đến 4 là bao nhiêu?

• `X=0`  
• `X=1`  
• `X=2`  
• `X=3`  
• `X=4`  

c. Đối chiếu lại với kết quả thực tế.


Lời giải

Để thuận tiện hơn trong việc tính toán và so sánh, chúng ta lập bảng tổng hợp các số liệu từ Bảng 1 như sau đây (Bảng 2):

Bảng 2 Bảng tổng hợp sản phẩm hỏng
Số sản phẩm hỏng
mỗi giờ `X`
Số giờ
`T(X)`
Số sản phẩm hỏng
`XxxT(X)`
Tỷ lệ thời gian
`T(X)//(sum T(X))`
0 21 0 0,42
1 18 18 0,36
2 8 16 0,16
3 2 6 0,04
4 1 1 0,02
Cộng 50 44 1,00

a. Qua bảng tổng hợp trên, ta thấy việc theo dõi được thực hiện trong 50 giờ và trong thời gian này có 44 sản phẩm bị hỏng. Như vậy trung bình mỗi giờ có 0,88 sản phẩm bị hỏng.

b. Nếu ta xem xác suất để mỗi giờ có `X` sản phẩm bị hỏng có phân phối Poisson thì `lambda` của phân phối này là 0,88 và hàm phân phối có dạng :

  `p(x)=P(X=x)=(e^(-0,88)0,88^x)/(x!)`

  Vậy tương ứng với các giá trị của X từ 0 đến 4 ta có

  `p(0)=(e^(-0,88)0,88^0)/(0!)=0,41478`

  `p(1)=(e^(-0,88)0,88^1)/(1!)=0,36501`

  `p(2)=(e^(-0,88)0,88^2)/(2!)=0,16060`

  `p(3)=(e^(-0,88)0,88^3)/(3!)=0,04711`

  `p(4)=(e^(-0,88)0,88^4)/(4!)=0,01036`

  Như vậy, nếu thời gian khảo sát là 50 giờ thì số giờ lý thuyết có `X` sản phẩm hỏng là :

  `X=0` : `T_("lt")(0)=p(0)xx50=0,41478xx50=20,739`

  `X=1` : `T_("lt")(1)=p(1)xx50=0,36501xx50=18,250`

  `X=2` : `T_("lt")(2)=p(2)xx50=0,16060xx50=8,030`

  `X=3` : `T_("lt")(3)=p(3)xx50=0,04711xx50=2,355`

  `X=4` : `T_("lt")(4)=p(4)xx50=0,01036xx50=0,518`

c. So sánh kết quả lý thuyết và kết quả thực tế được trình bày qua Bảng 3 sau đây.

Bảng 3 So sánh giữa số giờ thực tế và số giờ lý thuyết
Số sản phẩm hỏng
mỗi giờ `X`
Số giờ thực tế
`T(X)`
Số giờ lý thuyết
`T_("lt")(X)`
0 21 20,74
1 18 18,25
2 8 8,03
3 2 2,36
4 1 0,52

Ta thấy sự chênh lệch giữa số liệu thực tế và số liệu lý thuyết khá nhỏ. Hơn nữa nếu ta làm tròn số liệu lý thuyết theo cách thông thường thì nó đúng bằng số liệu thực tế. Vì thế trong trường hợp này, phân phối Poisson phù hợp với số liệu thu được.


Bài tập 3

`Z` là một biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn tiêu chuẩn. Sử dụng số liệu trong Bảng 1 (bảng phân phối) hay một bảng phân phối chuẩn thích hợp, xác định:

a. `P(Z<=1,11)=`
b. `P(Z<=-0,66)=`

c. `P(Z>1,44)=`

d. `P(Z> -0,55)=`

e. `P(-0,77< Z<=1,77)=`

Lời giải

a. Với giá trị `P(Z<=1,11)` ta tra trực tiếp trên Bảng 1 và có: `P(Z<=1,11)=0,8665`

b. `P(Z<=-0,66)=1-P(Z<=0,66)=1-0,7454=0,2546`

c. `P(Z >1,44)=1-P(Z<=1,44)=1-0,9251=0,0749`

d. `P(Z > -0,55)=1-P(Z<=-0,55)=1-[1-P(Z<=0,55)]`

 `P(Z > -0,55)=P(Z<=0,55)=0,7088`

e. `P(- 0,77< Z<=1,77)=P(Z<=1,77)-P(Z<=-0,77)`

 `=P(Z<=1,77)+P(Z<=0,77)-1`

 `P(- 0,77< Z<=1,77)=0,9616+0,7794-1=0,7410`


Bài tập 4

`Z` là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Dùng Bảng 2 (bảng phân vị) hay một bảng phân phối chuẩn tương đương, tìm:

a. `P(Z<=a)=0,72`   ⇒   `a=`
b. `P(Z<=b)=0,24`   ⇒   `b=`
c. `P(Z>c)=0,66`   ⇒   `c=`
d. `P(-d< Z< d)=0,84`  ⇒   `d=`

Lời giải

a. Ta tra trực tiếp trên Bảng 2 và có : `a=0,5828`

b. `P(Z<=-b)=1-P(Z<=b)=1-0,24=0,76`
  ⇒  `-b=0,7063`   ⇒   `b=- 0,7063`

c. `P(Z>c)=P(Z <=-c)=0,66`   ⇒  `-c=0,4125`
  ⇒   `c=- 0,4125`

d. `P(Z<=-d)=[1-P(-d< Z< d)]/2=(1-0,84)/2`
  `=0,08=1-P(Z<=d)`

  ⇒   `P(Z<=d)=1-0,08=0,92`   ⇒   `d=1,405`


Bài tập 5

Ở một trường T, chỉ số `IQ` của học sinh có phân phối chuẩn với trung bình là 106 và độ lệch chuẩn là 14.

a. Hỏi có bao nhiêu phần trăm học sinh của trường này có chỉ số `IQ` dưới 100?

b. Hỏi có bao nhiêu phần trăm học sinh của trường này có chỉ số `IQ` trong khoảng từ 80 đến 120?

c. Người ta định chọn ra một nhóm gồm 10% học sinh có chỉ số `IQ` cao nhất. Hỏi chỉ số `IQ` thấp nhất của học sinh thuộc nhóm này là bao nhiêu?


Lời giải

Để có thể sử dụng các bảng số về phân phối chuẩn, ta phải chuẩn hóa chỉ số `IQ` bằng công thức:

  `Z=(IQ-mu)/sigma=(IQ-106)/14`

a. `P(IQ< 100)=P(Z< (100-106)/14)=P(Z< -0,4268)`
  `=1-P(Z< 0,4268)=1-0,666=0,334`

b. `P(80<=IQ<=120)=P((80-106)/14<=Z<=(120-106)/14)`
  `=P(-1,857<=Z<=1)=P(Z<=1)-P(Z<=-1,857)`
  `=0,8413-(1-0,969)=0,810`

c. `P(IQ<=a)=P(Z<=(a-106)/14)=0,90`
  ⇒   `(a-106)/14=1,2816`

  Vậy `a=(14xx1,2816)+106=124`

 

 

OK



Trang trướcVề đầu chươngTrang sau


Trang web này được cập nhật lần cuối ngày 16/11/2018